LAMP là chữ viết tắt thường được dùng để chỉ sự sử dụng các phần mềm Linux, Apache, MySQL và PHP hay Perl hay Python để tạo nên một môi trường máy chủ Web có khả năng chứa và phân phối các trang Web động. Bốn phần mềm nói trên tạo thành một gói phần mềm LAMP. Nó được sử dụng rộng rãi nhất để lưu trữ các website, blog, vv…
Dưới đây là hướng dẫn nhỏ về cài đặt và định cấu hình LAMP Stack với bản phát hành mới nhất của CentOS 8.
Cài đặt Linux
Nếu thiết bị của bạn chưa được cài đặt hệ điều hành CentOS 8, bạn có thể làm theo hướng dẫn dưới đây để có thể cài đặt.
Link hướng dẫn cài đặt: https://viettelco.vn/huong-dan-cai-dat-he-dieu-hanh-centos-8-linux/
Lúc này thiết bị của bạn đã sẵn sàng cùng với hệ điều hành CentOS 8 và bạn có thể bắt đầu cài đặt Apache, MariaDB, PHP.
1. Cài đặt Apache Web Server
- Tên gói của Apache là httpd. Sử dụng trình quản lý gói yumđể cài đặt
# yum install -y httpd
- Start dịch vụ Apache sử dụng lệnh systemctl
# systemctl start httpd
- Cấu hình cho phép Apache được khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable httpd
- Kiểm tra trạng thái dịch vụ Apache sử dụng lệnh dưới
# systemctl status httpd
Install LAMP Stack on CentOS 8 – Apache Server Status
- Kiểm tra port mặc định của Apache
# ss -plnt | grep httpd
Theo đó port mặc định Apache sử dụng là port 80.
- Cấu hình firewall
Theo mặc định, firewall chặn các kết nối HTTP đến từ các máy bên ngoài. Vì vậy, để kiểm tra hoặc sử dụng Apache web server, chúng ta cần cấu hình firewall để cho phép các yêu cầu HTTP từ các máy bên ngoài.
# Firewall-cmd –permanent –add-port=80/tcp
# firewall-cmd –reload
- Kiểm tra hoạt động của Apache
Mở trình duyệt của bạn, nhập vào thanh tìm kiếm địa chỉ IP của server. Bạn sẽ nhận được kết quả là trang thử nghiệm của Apache. Trang thử nghiệm này xác nhận rằng Apache đang hoạt động.
Document root mặc định của Apache là /var/www/html, tệp cấu hình chính là /etc/httpd/conf/httpd.conf. Các cấu hình bổ sung cho Apache web server được lưu trữ trong thư mục /etc/httpd/conf.d
2. Cài đặt MariaDB
Hướng dẫn này sẽ hướng dẫn bạn cài đặt MariaDB từ kho lưu trữ của hệ điều hành. Bạn cũng có thể cài đặt MariaDB từ kho lưu trữ của cộng đồng MariaDB.
- Sử dụng câu lệnh dưới đây để cài đặt
# yum install -y mariadb mariadb-server
- Start dịch vụ MariaDB Server với câu lệnh systemctl
# systemctl start mariadb
- Cấu hình cho phép dịch vụ MariaDB Server khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable mariadb
- Kiểm tra trạng thái dịch vụ MariaDB Server
# systemctl status mariadb
Install LAMP Stack on CentOS 8 – MariaDB Server Status
3. Secure MariaDB
Câu lệnh sử dụng
# mysql_secure_installation
Lệnh này cho phép bạn cải thiện bảo mật cài đặt MariaDB theo các cách sau:
- Đặt mật khẩu cho tài khoản root.
- Xóa tài khoản root có thể truy cập từ bên ngoài localhost.
- Xóa tài khoản người dùng ẩn danh.
- Xóa cơ sở dữ liệu
Install LAMP Stack on CentOS 8 – Secure MariaDB Installation
4. Cài đặt PHP
Theo mặc định Apahe Web Server chỉ hỗ trợ ngôn ngữ HTML. Để có hỗ trợ PHP chúng ta sẽ phải cài đặt gói PHP.
CentOS 8 mặc định sử dụng PHP v7.2.
- Câu lệnh cài đặt PHP
# yum install -y php php-mysqlnd php-fpm php-json
- Restart lại dịch vụ Apache Web Server để xác nhận sử dụng PHP
# systemctl restart httpd
5. Test LAMP Stack
Để kiểm tra PHP, tạo một tệp info.php trong thư mục mặc định của Apache
cat /var/www/html/info.php << EOF
<?php
phpinfo();
?>
EOF
Sau đó sử dụng trình duyệt của bạn nhập vào thanh tìm kiếm địa chỉ bằng địa chỉ IP Server của bạn.
http://IP_SERVER/info.php
Khi đó trang của bạn sẽ trông như này. Bạn có thẻ nhìn thấy thông tin về phiên bản PHP đã được cài đặt, chi tiết các tiện ích mở rộng, vv…
Cuộn xuống trình duyệt để kiểm tra hỗ trợ cho MariaDB. Bạn sẽ nhận được màn hình như dưới đây.
Trên đây là các bước cài đặt đươc LAMP trên CentOS 8.
Chúc các bạn cài đặt thành công!