Nagios là giải pháp phần mềm Network Monitoring Software với chức năng và chi phí phù hợp cho các doanh nghiệp từ nhỏ và vừa (SMEs) tới các doanh nghiệp lớn. Phần mềm Nagios được đánh giá cao bởi cả người dùng lẫn chuyên gia trong lĩnh vực Monitoring Software.

  1. Một số dịch vụ trong Nagios

Quản lý các dịch vụ mạng như là: SMTP, POP2, HTTP, NNTP, ICMP. SNMP, FTP, SSH.

Giám sát tài nguyên máy chủ như processor load, dung lượng đĩa đã sử dụng, nhật ký. Hệ thống trên phần lớn các hệ điều hành mạng, bao gồm Microsoft Windows, sử dụng các agent monitor.

Giám sát mọi phần cứng như nhiệt độ, báo động, có khả năng gửi dữ liệu thu thập được qua mạng tới các plugin cụ thể.

Giám sát từ xa bằng cách sử dụng Nagios Remote Plugin Executor hoặc thông qua SSH hoặc đường hầm SSL được mã hóa. Kiểm tra dịch vụ song song và nhật ký xoay vòng log tự động.

Hỗ trợ triển khai các máy chủ giám sát dự phòng, biểu đồ dữ liệu hiệu suất và phần phụ trợ cơ sở dữ liệu. Giao diện web để xem trạng thái mạng hiện tại, thông báo, lịch sử sự cố, các file log.

NRPE: Nagios Remote Plugin Executor.

NRDP: Nagios Remote Data Processor.

NSClient++ – (program used to monitor Windows machines).

NCPA: Nagios cross Platform Agent.

  1. Nagios cung cấp những gì

Nagios được thiết kế với khả năng mở rộng (scalability) và tính linh hoạt (flexible). Nagios mang đến cho bạn sự yên tâm khi biết rằng quá trình kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp sẽ không bị ảnh hưởng bởi các vấn đề sự cố liên quan đến hạ tầng Công Nghệ Thông Tin.

Lên kế hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng trước khi nó trở nên lỗi thời và thường xuyên gặp lỗi.

Tự động sửa lỗi khi phát hiện lỗi.

Phối hợp các hoạt động của nhóm kỹ thuật.

Đảm bảo SLA (Service-Level Agreement) của tổ chức đang áp dụng.

Đảm bảo sự cố cơ sở hạ tầng CNTT có tác động tối thiểu đến quá trình vận hành của tổ chức.

Giám sát toàn bộ cơ sở hạ tầng kinh doanh của bạn.

Dễ dàng phát triển các plug-in riêng. Cho phép người sử dụng dễ dàng phát triển các dịch vụ giám sát nhu cầu sử dụng bằng việc sử dụng các ngôn ngữ shell script, C ++, Perl, Ruby, Python, PHP, C# ….).

Việc giám sát các dịch vụ là song song.

Có khả năng phát hiện và phân biệt được host nào là down và host nào là unreachable.

Thông tin cảnh báo (khi host và các dịch vụ xảy ra xự cố) bằng email, SMS.

Sử dụng giao diện Web để theo dõi trạng thái của mạng, xem lịch sử các cảnh báo và các sự cố xảy ra.

  1. Triển khai Nagios

Nagios chỉ hoạt động trên các máy chủ Unix/Linux.

Để triển khai một hệ thống Nagios, chúng ta cần một Server chạy Nagios được cấu hình để thực hiện việc nhận thông báo trạng thái từ các Plug-in đã được cài đặt trên các máy trạm.

Nagios hoạt động tốt với Splunk. Hỗ trợ việc tìm kiếm và cảnh báo hiệu quả hơn.

Nagios hỗ trợ việc xây dựng một hệ thống phân tán giúp cân bằng tải và hoạt động ổn định hơn trong các hệ thống lớn.

Một số Plug-in điển hình: NRPE (Giám sát thông tin từ xa), NSCA (Hỗ trợ việc giám sát chủ động), NDOUtils (Hỗ trợ việc lưu trữ dữ liệu), PNP4Nagios (Hỗ trợ việc phân tích dữ liệu)